- Trang chủ
- KIỂM SÁT VIÊN CẦN BIẾT
-
PHẦN 2. THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ.
-
1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN KHI THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ.
-
1.1. Khái niệm, đối tượng, phạm vi, ý nghĩa công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc điều tra các vụ án hình sự
-
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố.
-
1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hiện công tác kiểm sát điều tra
-
2. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT KHI THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA
-
2.1. Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can
-
2.2. Kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ các biện pháp ngăn chặn.
-
2.3. Thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động điều tra
-
2.4. Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra và kiểm sát việc kết thúc điều tra
-
2.5. Quyết định truy tố, đình chỉ vụ án hoặc tạm đình chỉ vụ án
-
2.6. Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc áp dụng thủ tục tố tụng đối với người bị bắt, bị tạm giữ, bị can là người chưa thành niên
-
3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
-
3.1. Chế độ lập hồ sơ; sử dụng, quản lý hồ sơ kiểm sát án hình sự
-
3.2.Thỉnh thị và trả lời thỉnh thị
-
3.3. Chế độ quản lý hồ sơ, tài liệu
-
3.4. Chế độ bảo mật
-
4. Các biểu mẫu tố tụng
-
PHẦN 4. CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM.
-
1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TRONG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM.
-
2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM.
-
2.1. Thường kỳ kiểm sát trực tiếp nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam.
-
2.2. Bất thường trực tiếp kiểm sát nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam.
-
2.3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu của cơ quan, đơn vị cùng cấp và cấp dưới có trách nhiệm trong việc tạm giữ, tạm giam.
-
2.4. Gặp, hỏi người bị tạm giữ, tạm giam về việc giam, giữ.
-
2.5. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc tạm giữ, tạm giam.
-
3. NỘI DUNG KIỂM SÁT VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TRONG TẠM GIỮ, TẠM GIAM.
-
3.1. Kiểm sát sổ quản lý tạm giữ, tạm giam.
-
3.2. Kiểm sát hồ sơ tạm giữ, tạm giam.
-
3.3. Kiểm sát việc quản lý tạm giữ, tạm giam.
-
3.4. Kiểm sát việc thi hành kỷ luật đối với người bị tạm giữ, tạm giam.
-
3.5. Kiểm sát việc thực hiện chế độ đối với người bị tạm giữ, tạm giam.
-
3.6. Kiểm sát việc bảo đảm quyền khiếu nại tố cáo của người bị tạm giữ, tạm giam.
-
4. HỆ THỐNG BIỂU MẪU.
-
3.7. Kiểm sát việc bảo đảm tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người bị tạm giữ, tạm giam.
-
4. HỆ THỐNG BIỂU MẪU.
-
PHẦN 8. KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ.
-
1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN KHI KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ.
-
1.1. Đối tượng của kiểm sát thi hành án dân sự.
-
1.2. Phạm vi của công tác kiểm sát thi hành án dân sự.
-
1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND khi kiểm sát THADS.
-
2. HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SÁT VIÊN KHI KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ.
-
3. HỆ THỐNG BIỂU MẪU.
-
2.1. Kiểm sát việc cấp, gửi bản án, quyết định của Tòa án; việc giải thích bản án, quyết định.
-
2.2. Kiểm sát việc đưa bản án, quyết định dân sự của Tòa án ra thi hành.
-
2.3. Kiểm sát việc uỷ thác thi hành án.
-
2.4. Kiểm sát việc Thủ trưởng Cơ quan thi hành án quyết định khôi phục thời hiệu thi hành án
-
2.5. Kiểm sát việc xác minh điều kiện thi hành án.
-
2.6. Kiểm sát việc Cơ quan thi hành án ra quyết định hoãn thi hành án dân sự.
-
2.8. Kiểm sát việc Cơ quan thi hành án ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự.
-
2.10. Kiểm sát việc tiêu hủy vật chứng, tài sản.
-
2.11. Kiểm sát việc thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản, quyết định Trọng tài thương mại.
-
2.12. Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam.
-
2.13. Kiểm sát việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước.
-
2.16. Kiểm sát việc thông báo về thi hành án cho VKSND; cho người được thi hành án; người phải thi hành án; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
-
3. HỆ THỐNG BIỂU MẪU.
-
4
-
2.7. Kiểm sát việc Cơ quan thi hành án ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án dân sự.
-
2.9. Kiểm sát việc Cơ quan thi hành án ra quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án dân sự.
-
2.14. Kiểm sát việc thu nộp, quản lý sử dụng phí thi hành án, chi phí cưỡng chế thi hành án.
-
2.15. Kiểm sát việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án.
-
2.17. Kiểm sát việc ra quyết định kết thúc thi hành án.
-
2.18. Kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án.
-
1.19
-
PHẦN 9. CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN.
-
1. CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA VKSND.
-
1.1. Công tác tiếp công dân.
-
1.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát.
-
2. KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA VIỆN KIỂM SÁT.
-
2.1. Nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện việc kiểm sát giải quyết khiếu nại, tố cáo.
-
2.2. Trình tự, thủ tục trong thực hiện kiểm sát.
-
2.3. Các bước cụ thể trong thực hiện kiểm sát.
-
3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO.